đi du học tại Nhật Bản

đi du học tại Nhật Bản

tuyển sinh DU HỌC  NHẬT BẢN

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ MS TẠI 56/12, ĐƯỜNG TÂN THỚI NHẤT 08.

TUYỂN SINH DU HỌC NHẬT BẢN TRUNG TÂM ĐÀO TẠO CÓ KÝ TÚC XÁ Ở LẠI ,CHO CÁC BẠN HỌC VIÊN Ở CÁC TỈNH THÀNH, HỖ TRỢ THỦ TỤC HỒ SƠ, XIN VIZA CHO CÁC BẠN DU HỌC VỚI MỨC CHI PHÍ THẤP VÀ TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO CÓ NHIỀU ƯU ĐÃI HỌC BỔNG DÀNH CHO CÁC BẠN SINH VIÊN DU HỌC ĐỘ TUỔI TỪ 18 ĐẾN 26 

NHẬN ĐÀO TẠO HỌC NGOẠI NGỮ MIỄN PHÍ CHO CÁC BẠN SINH VIÊN ĐANG ĐI HỌC 

dưới đây là các trường thuộc top 1,2,3 cho các bạn lựa chọn và còn nhiều trường khác 

để biết nhiều thông tin các bạn đến trung tâm để được hỗ trợ hoặc 

LH mr Thành 0916068289 24/7

Top 5 Trường Đại Học Tại Nhật Bản Chất Lượng Nhất


Top 5 trường đại học tại Nhật Bản chất lượng nhất khi du học Nhật Bản, 
một vấn đề mà hầu hết các bạn học sinh đều gặp phải đó là việc chọn trường đại học Nhật Bản phù hợp để du học. 
Nhật Bản hiện nay có 706 trường đại học trên toàn quốc. Chính vì vậy, 
lựa chọn một trường đại học Nhật Bản không hề dễ dàng.

Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những tiêu chí chọn trường phù hợp với bản thân, 
cùng với đó là Top 5 trường đại học tại Nhật Bản chất lượng nhất, 
để các bạn có thể có những thông tin ra quyết định trong việc chọn trường.


                                                    xem thêm

Mục lục
Top 5 Đại Học Nhật Bản Có Chất Lượng Đào Tạo Hàng Đầu
Đại học Tokyo
Tên tiếng anh: The University of Tokyo.
Năm thành lập: Năm 1877.
Loại hình: Công lập.
Địa chỉ: 7- Chome- 3-1 Hongo, Bunkyo-shi, Tokyo, Nhật Bản.
Website: https://www.u-tokyo.ac.jp/
Chuyên ngành nổi bật: Nghệ thuật và khoa học
Học phí: 535.800 Yên
dai hoc tokyo msvietnam 1

Đại học Tokyo là một trong những ngôi trường công lập đầu tiên và luôn dẫn đầu về chất lượng đào tạo của Nhật Bản. 
Trường đã đào tạo ra rất nhiều doanh nhân cho đất nước, trong đó có 15 tổng thống và rất nhiều chính trị gia, 
nhà toán học và giáo sư tiến sĩ,…

Thế mạnh của Đại học Tokyo là đào tạo về các lĩnh vực khoa học, công nghệ, nghiên cứu trong sinh học, y học,.. 
Chuyên môn của trường cũng được đánh giá là rất nặng về khối lượng kiến thức.

Đại học ngoại ngữ Tokyo
Tên tiếng anh: Tokyo University of Foreign Studies.
Năm thành lập: Năm 1899.
Loại hình: Công lập.
Địa chỉ: 3-11-1 Asahi-cho, Fuchu-shi, Tokyo, Nhật Bản.
Website: https://www.titech.ac.jp/
Đại học ngoại ngữ Tokyo là một trong những trường Đại học Nhật Bản lâu đời và có chất lượng hàng đầu. 
Ngôi trường này cũng được đánh giá là nơi đào tạo ngoại ngữ lớn nhất và lâu đời nhất xứ sở Phù Tang.

Du hoc Nhat Ban cung MSVietnam Dai hoc Ngoai ngu Tokyo

Đại học Waseda
Tên tiếng anh: Waseda University.
Năm thành lập: 1882
Loại hình: Tư thục.
Địa chỉ: 1-104 Totsuka-machi, Shinjuku-ku, Tokyo.

Đại học Waseda là một trong những Đại học Nhật Bản nổi tiếng và nằm trong top 40 các trường xuất sắc nhất Châu Á. 
Trường tọa lạc tại phía bắc Shinjuku và có chất lượng hàng đầu Nhật Bản.

Thế mạnh của trường là đào tạo các chuyên môn về kinh tế, chính trị, luật,…

Đại học Takushoku 
Tên tiếng anh: Takushoku University.
Năm thành lập: Năm 1900.
Loại hình: Công lập.
Địa chỉ: 3-4-14 Kohinata, Bunkyo, Nhật Bản.
Website: https://www.takushoku-u.ac.jp/
Là một trong những ngôi trường hàng đầu tại Tokyo, đại học Takushoku được đánh giá là môi trường học tập lý tưởng dành
 cho sinh viên trong nước và quốc tế. Trường đứng thứ 45 trong số các trường Đại học Nhật Bản tốt nhất tại Tokyo.

                                               xem thêm

Đại học Hitotsubashi
Tên tiếng anh: Hitotsubashi University.
Năm thành lập: Năm 1920.
Loại hình: Công lập.
Địa chỉ: 2-1 Naka, Kunitachi, Tokyo, Nhật Bản.
Website: https://www.hit-u.ac.jp/
Du hoc Nhat Ban cung MSVietnam Truong dai hoc Hitotsubashi Nhat Ban

Đại học Hitotsubashi là một trong những ngôi trường Đại học Nhật Bản thành lập sớm nhất tại thủ đô Tokyo. 
Trường rất nổi tiếng và có truyền thống lâu đời về các hoạt động nghiên cứu khoa học xã hội. 
Trong đó, 2 chuyên ngành thế mạnh của trường là Kinh tế và Thương mại.

Các Tiêu Chí Lựa Chọn Trường Đại Học Tại Nhật Bản
Các tiêu chí này dựa trên kinh nghiệm tư vấn chọn trường đại học Nhật Bản mà MS Việt Nam đúc kết cho các du học sinh. 
Bạn có thể tham khảo. Ngoài ra, để được tư vấn kỹ hơn thì hãy liên hệ đăng ký tư vấn với MS Việt Nam bạn nhé!

Chọn trường theo ngành học
Đại học Nhật Bản thường đào tạo đa dạng ngành nghề. Tuy nhiên, không phải ngành nghề nào cũng được đánh giá cao. 
Thông thường, mỗi trường đại học nhật bản sẽ chỉ mạnh về 1-2 ngành nghề chính.
Chính vì vậy, Bạn cần xác định thế mạnh của trường đại học ở Nhật Bản là ngành nào, có phù hợp với ngành mình lựa chọn.
Chọn trường theo khu vực
Du học Nhật Bản nên chọn khu vực nào? Nhật Bản có 47 tỉnh thành phố vì thế bạn cần xác định mình thành phố mình muốn 
theo học. Một số tỉnh nổi bật như:

Thành Phố Tokyo
Ưu điểm:

Đây là trung tâm kinh tế. văn hóa của Nhật Bản. Vì vậy, các trường đại học nhật bản ở tokyo đa phần khá năng động.
Du học tại Tokyo, bạn sẽ dễ tìm kiếm việc làm thêm cũng như đi lại thuận tiện.
Học đại học ở Tokyo, bạn sẽ được khám phá nhiều nét văn hóa độc đáo
Nhược điểm:

Chi phí sống và sinh hoạt tại Tokyo rất đắt đỏ.
Đồng thời, tập trung đông đúc người dân mà cạnh tranh về công việc cũng rất cao.
Thành Phố Osaka
Ưu điểm:

Thành phố Osaka được mệnh danh là thành phố thân thiện và dễ sống tại Nhật Bản. Người dân ở đây rất thân thiện.
 Bạn có thể giao lưu , kết bạn hoặc học hỏi tiếng nhật từ việc giao tiếp nhiều hơn với người dân địa phương.
Chi phí sống tại Osaka rẻ hơn Tokyo rất nhiều.
Osaka gần Kyoto, Nara, Kobe thuận tiện để bạn trải nghiệm văn hóa
Nhược điểm:

Người dân ở đây nói tiếng địa phương khá nhiều. Do đó, bạn có thể bị ảnh hưởng.
Osaka không có nhiều việc làm thêm như Tokyo. Đồng thời, các trường đại học ở Osaka có cơ sở vật chất không hiện đại bằng Tokyo.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các khu vực như Fukuoka, Yokohama… đều là những thành phố phát triển tại Nhật Bản. Học đại học Nhật Bản tại đây sẽ giúp các bạn phát triển được nhiều kỹ năng hơn.

Chọn trường theo học phí
Học phí chiếm phần lớn chi phí du học Nhật Bản. 
Vì vậy, chọn trường theo học phí nhằm phù hợp với điều kiện du học của mỗi học sinh.

Các trường ở khu vực Osaka sẽ có học phí rẻ hơn trường ở khu vực Tokyo
Các ngành kinh tế sẽ có học phí rẻ hơn ngành kỹ thuật, ngành y tế.
MS Việt Nam vừa giới thiệu đến bạn top 5 trường Đại học Nhật Bản chất lượng hàng đầu hiện nay. 
Nếu bạn cần thêm thông tin về chương trình Du học Nhật Bản, liên hệ MS Việt Nam nhé.
 Dưới đây MS Việt Nam giới thiệu thêm danh sách 152 trường đại học ở Nhật Bản được du học sinh Việt Nam lựa chọn và
 quan tâm nhiều nhất.

top 5 dai hoc nhat ban co chat luong dao tao hang dau msvietnam

                                        xem thêm 

Danh Sách 152 Trường Đại Học Ở Nhật Được Du Học Sinh Việt Quan Tâm
STT    Tỉnh    Tên trường    Học phí (yên)
1    Yamanashi    Đại học Yamanashi    535.800
2    Yamaguchi    Đại học Yamaguchi    535.800
3    Yamagata ken    Đại học Yamagata    535.800
4    Wakayama    Đại học Wakayama    834.000 – 847,800
5    Toyama    Đại học Toyama    535.800
6    Toyama    Đại học Tỉnh Toyama    834.800 – 847.800
7    Tottori    Đại học Tottori    535.800
8    Tokyo    Đại học Tokyo    535.800
9    Tokyo    Viện Công nghệ Tokyo    635.400
10    Tokyo    Đại học Waseda    1.034.000 – 1.410.000
11    Tokyo    Đại học Keio    980.000
12    Tokyo    Đại học Hitotsubashi    535.800
13    Tokyo    Đại học Christian quốc tế    1.056.000
14    Tokyo    Đại học Sophia    866.500
15    Tokyo    Đại học Metropolitan Tokyo    520.800
16    Tokyo    Đại học Nông nghiệp và Công nghệ Tokyo    760.000 – 910.000
17    Tokyo    Đại học Khoa học Tokyo    535.800
18    Tokyo    Đại học Meiji    1.020.000 
19    Tokyo    Đại học Tokyo Ocean    740.000
20    Tokyo    Đại học Y khoa và Y học Tokyo    2500 USD
21    Tokyo    Đại học Ochanomizu    535.800
22    Tokyo    Đại học Điện-Truyền thông    
23    Tokyo    Đại học Aoyama Gakuin    813.000
24    Tokyo    Đại học Chuo    823,400
25    Tokyo    Viện Công nghệ Shibaura    1,482,000
26    Tokyo    Đại học Nihon    1.309.660 – 1939.800
27    Tokyo    Đại học Gakushuin    480,000 – 1,114,000
29    Tokyo    Đại học Toyo    1.565.000
30    Tokyo    Đại học Nông nghiệp Tokyo    760,000 – 910,000
31    Tokyo    Đại học Seikei    535.800
32    Tokyo    Đại học Tamagawa    1,732,174 – 2,054,474
33    Tokyo    Đại học Meiji Gakuin    781.000
35    Tokyo    Đại học Musashi    770.000
36    Tokyo    Đại học Senshu    
37    Tokyo    Đại học Toho    560,000
38    Tokyo    Đại học Tsuda    1,200,000 – 1,310,000
39    Tokyo    Đại học Musashi    770.000
40    Tokyo    Đại học Okubiri    
41    Tokyo    Đại học Nghệ thuật Tokyo    
42    Tokyo    Đại học Tokyo Gakugei    535.800
43    Tokyo    Đại học phụ nữ Tokyo    
44    Tokyo    Đại học Quốc tế St. Road    
45    Tokyo    Đại học Tokyo Denki    1,423,160
46    Tokyo    Đại học Kogakuin    710.000
47    Tokyo    Đại học Châu Á    
48    Tokyo    Đại học Komazawa    690.000 -800.000
49    Tokushima    Đại học Tokushima    535,800
50    Tỉnh Tochigi    Đại học Utsunomiya    535,800
51    Tỉnh Saga    Đại học Saga    535,800
52    Tỉnh Oita    Đại học Ritsumeikan Asia Pacific    1.412.000
53    Tỉnh Oita    Đại học Oita    535,800
54    Tỉnh Niigata    Đại học Công nghệ Nagaoka    535,800
55    Tỉnh Niigata    Đại học Niigata    535,800
56    Tỉnh Kanagawa    Đại học Quốc gia Yokohama    535,800
57    Tỉnh Kanagawa    Đại học thành phố Yokohama    535,800
58    Tỉnh Kanagawa    Đại học Tokai    1,340,000 
59    Tỉnh Kanagawa    Đại học Kanagawa    859.551
60    Tỉnh Kanagawa    Đại học Kitasato    
61    Tỉnh Kagawa    Đại học Kagawa    834,800 – 847,800
62    Tỉnh Iwate    Đại học Iwate    535,800
63    Tỉnh Iwate    Iwate Prefectural University    
64    Tỉnh Ibaraki    Đại học Tsukuba    535,800
65    Tỉnh Ibaraki    Đại học Ibaraki    535,800
66    Tỉnh Ibaraki    Đại học Ryutsu Keizai    1,376,300 – 1,527,660
67    Tỉnh Hyōgo    Đại học Kobe    535,800
68    Tỉnh Hyōgo    Đại học Kwansei Gakuin    826.000
69    Tỉnh Hyōgo    Đại học tỉnh Hyogo    535,800
70    Tỉnh Hyōgo    Đại học Konan    1,213,000 – 1,746,000
71    Tỉnh Hyōgo    Đại học Kobe Gakuin-in    1,326,300 – 1,389,540
72    Tỉnh Gunma    Đại học Gunma    535,800
73    Tỉnh Gunma    Đại học Takasaki Keizai    
74    Tỉnh Gifu    Đại học Gifu    535,800
75    Shizuoka    Đại học Shizuoka    535,800
76    Shizuoka    Đại học Y Hamamatsu    672,000 yên 
77    Shimane    Đại học Shimane    535,800
78    Shiga ken    Đại học Prefectural Shiga    
79    Shiga ken    Đại học Y khoa Shiga    
80    Saitama ken    Đại học Saitama    535,800
81    Saitama ken    Đại học Quốc tế Tokyo    1.720.000
82    Osaka    Đại học Osaka    535,800
83    Osaka    Đại học Thành phố Osaka    535,800
84    Osaka    Đại học Kinki    906,500 – 6,804,500 
85    Osaka    Đại học Kansai    851.000
86    Osaka    Đại học Osaka Prefecture    535,800
87    Osaka    Đại học Kansai Gaidai    1.270.000
88    Osaka    Viện Công nghệ Osaka    1,020,000 – 1,290,000
89    Osaka    Đại học Y khoa Kansai    770,000
90    Osaka    Đại học Kyoiku Osaka    535,800
91    Okayama    Đại học Okayama    
92    Nara    Đại học Nữ Nara    
93    Nagasaki    Đại học Nagasaki    
94    Nagasaki    Đại học Prefectural Nagasaki    
95    Nagano    Đại học Shinshu    
96    Miyazaki    Đại học Miyazaki    
97    Miyazaki    Đại học Quốc tế Miyazaki    
98    Miyagi    Đại học Tohoku    
99    Miyagi    Đại học Tohoku Gakuin    
100    Miyagi    Đại học Miyagi    
101    Mie    Đại học Mie    
102    Kyoto    Đại học Kyoto    
103    Kyoto    Đại học Ritsumeikan    
104    Kyoto    Đại học Doshisha    
105    Kyoto    Viện Công nghệ Kyoto    
106    Kyoto    Đại học Ryukoku    
107    Kyoto    Đại học Kyoto Sangyo    
108    Kyoto    Đại học Ngoại ngữ Kyoto    
109    Kumamoto    Đại học Kumamoto    
110    Kumamoto    Đại học Sōcheng    
111    Kochi    Đại học Kochi    
112    Kagoshima    Đại học Kagoshima    
113    Ishikawa ken    Đại học Kanazawa    
114    Ishikawa ken    Viện Công nghệ Kanazawa    
115    Ishikawa ken    Viện Công nghệ Kanazawa    
116    Hokkaido    Đại học Hokkaido    
117    Hokkaido    Viện Công nghệ Muroran    
118    Hokkaido    Đại học Y khoa Sapporo    
119    Hokkaido    Đại học Y khoa Asahikawa    
120    Hiroshima    Đại học Hiroshima    
121    Hiroshima    Đại học Thành phố Hiroshima    
122    Hiroshima    Viện Công nghệ Hiroshima    
123    Fukushima    Đại học Aizu    
124    Fukushima    Đại học Fukushima    
125    Fukushima    Đại học Y khoa Fukushima    
126    Fukuoka    Đại học Kyushu    
127    Fukuoka    Viện Công nghệ Kyushu    
128    Fukuoka    Đại học Phụ nữ Fukuoka    
129    Fukuoka    Đại học Thành phố Kitakyushu    
130    Fukuoka    Đại học Seinan Gakuin    
131    Fukuoka    Đại học Kyushu Sangyo    
132    Fukuoka    Đại học Kurume    
133    Fukui    Đại học Fukui    
134    Ehime    Đại học Ehime    
135    Chiba ken    Đại học Chiba    
136    Chiba ken    Đại học Quốc tế Kanda    
137    Chiba ken    Đại học Reitaku    
138    Chiba ken    Viện Công nghệ Chiba    
139    Chiba ken    Đại học Meikai    
140    Akita    Đại học Liberty quốc tế    
141    Akita    Đại học Quận Akita    
142    Akita    Đại học Akita    
143    Aichi-ken    Đại học Nagoya    
144    Aichi-ken    Đại học Công nghệ Toyohashi    
145    Aichi-ken    Đại học Nanzan    
146    Aichi-ken    Viện Công nghệ Nagoya    
147    Aichi-ken    Viện Công nghệ Toyoda    
148    Aichi-ken    Đại học Meijo    
149    Aichi-ken    Đại học Thành phố Nagoya    
150    Aichi-ken    Đại học Prefectural Aichi    
151    Aichi-ken    Đại học Chukyo    
152    Aichi-ken    Đại học Thương mại Nagoya    
 

MS Việt Nam sẽ luôn đồng hành cùng anh chị em đã lựa chọn con đường xuất khẩu lao động, du học.
 Đừng quên thường xuyên ghé thăm fanpage xuất khẩu lao động Nhật Hàn cũng như những website của MS Việt Nam 
để cập nhật thêm nhiều thông tin mới và bổ ích nhé!
liên hệ mr thành 0916068289

Copyright © 2024 DV DU HOC NHAT HAN .All rights reserved. Design by tltvietnam.vn
Zalo
Hotline